Theo quy định của Luật Đất Đai 2013, đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp. Tuy nhiên, cách thức chuyển nhượng đất khác với đất nông nghiệp, được nhà nước quy định riêng. Vậy chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy sản khi nào được thực hiện? Giới hạn chuyển nhượng là gì? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây.
Đất nuôi trồng thuỷ sản là gì?
Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp, có thể hiểu là đất nông nghiệp dùng để nuôi trồng thủy sản. Đất đó bao gồm đất ao, hồ, đầm, sông, suối, kênh, rạch, đất có mặt nước ven biển, bãi bồi, bãi cát, cồn biển, đất làm kinh tế nông nghiệp … có mặt nước nội địa.
Điều kiện chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy sản
Chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng tối thiểu các điều kiện quy định tại Điều 106 của Luật Đất đai:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Vùng đất không thể tranh cãi;
- Quyền sử dụng đất không bị tước đoạt để bảo đảm cho việc thi hành án;
- Trong quá trình sử dụng đất.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 104 khoản 2 Nghị định số 181/2004 / NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành luật đất đai thì gia đình, cá nhân sống luân phiên trên phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng mà chưa có điều kiện đề chuyển ra khỏi các phân khu đó thì chỉ được nhận chuyển nhượng, tặng quyền sử dụng đất ở hoặc đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ hải sản cho các gia đình và cá nhân sống ở phân khu đó.
Hạn mức chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy hải sản
Do đất nuôi trồng thủy sản được nhà nước giao cho người dân nên có những hạn chế cụ thể về diện tích và thời hạn sử dụng. Vì vậy, quá trình chuyển nhượng cũng phải trong giới hạn quy định.
Đất nuôi trồng thủy sản là đất được giao sử dụng trong thời hạn 50 năm (hết thời hạn sử dụng, người nào đủ điều kiện thì xem xét tiếp tục cấp quyền)
khoản 1 điều 129 của Luật Đất đai 2013 quy định các giới hạn giao đất như vậy:
- Mỗi loại đất tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long không quá 03 héc ta;
- Mỗi loại đất tại các tỉnh, thành phố khác không quá 02 héc ta.
- Quy trình, thủ tục chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy sản
Đối với trường hợp đủ điều kiện chuyển nhượng đất thì chuẩn bị 01 bộ hồ sơ để làm thủ tục chuyển nhượng tại văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương để tiến hành sang tên sổ đỏ.
>> Xem thêm: Đất MNC là gì?
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (cả hai mặt)
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Tờ khai thuế TNCN số 03 / BĐS-TNCN
- Tờ khai lệ phí trước bạ bản gốc mẫu số 01
- Tài liệu làm căn cứ xác định các khoản miễn thuế, phí (nếu có)
(Bạn có thể tham khảo trước các yêu cầu về hồ sơ tại cơ quan đăng ký đất đai tại địa phương để có sự chuẩn bị tốt nhất)
Thủ tục chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy hải sản
Bước 1: Cơ quan chủ quản sẽ kiểm tra hồ sơ, xác định vị trí nhà và gửi cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Bước 2: Cơ quan thuế thông báo nghĩa vụ tài chính cho người nộp thuế
Bước 3: Nộp thuế trước bạ nhà đất và thuế thu nhập cá nhân từ bất động sản (biên lai thu thuế và phí từ cơ quan đăng ký đất đai)
Bước 4: Nhận kết quả (Giấy chứng nhận)
Thuế thu nhập cá nhân đối với bất động sản chỉ được miễn khi chuyển nhượng đất giữa các trường hợp được miễn thuế (theo Điều 3 khoản 10 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012 và 2014). Ngoài các khoản trên, các loại thuế và phí theo quy định phải được thực hiện đầy đủ.
Qua bài viết trên Riverside hy vọng bạn đã có thể hiểu hơn về đất nuôi trồng thuỷ sản, điều kiện chuyển nhượng cũng như hạn mức. Để đọc nhiều hơn những bài viết liên quan hãy theo dõi A1riverside.vn để cập nhật thêm các bài viết mới mỗi ngày.