Cụm từ “tái định cư” được nghe thấy rất nhiều trong cuộc sống hiện nay. Khi có những dự án mới hoặc địa phương có quy hoạch đất thì người dân và chính quyền rất quan tâm đến việc đền bù các suất tái định cư. Nếu bạn vẫn chưa biết đất tái định cư là gì và đang tìm kiếm thông tin liên quan đến vấn đề thủ tục mua đất tái định cư thì bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho bạn.
1. Đất tái định cư là gì?
Trong cuộc sống, chúng ta đã nghe nói nhiều đến việc đặt chữ. Đặc biệt trong khu quy hoạch dự án, công tác đền bù đất tái định cư luôn được chính quyền chú trọng. Vậy đất tái định cư là gì? Hãy cùng tìm hiểu tại đây.
Tái định cư là từ Hán Việt có nghĩa là quay trở lại, lặp lại. Ổn định là ổn định. Sống là phải sống, phải sống. Vì vậy, tái định cư có nghĩa là tái định cư sau một sự kiện hoặc giai đoạn. Đất tái định cư là đất mà nhà nước giao cho người dân để bồi thường, tái định cư sau khi trưng dụng đất ở.
Về mặt pháp lý, đây là đất thổ cư và chính chủ mới được toàn quyền sở hữu. Vì vậy, chủ nhân mới có thể yên tâm sử dụng. Đồng thời có quyền sử dụng, chuyển nhượng hoàn toàn hợp pháp như các loại đất ở thông thường khác.
2. Nguyên tắc bố trí đất tái định cư
Việc đảm bảo ổn định đời sống, sinh hoạt của người dân khi giải phóng mặt bằng đối với các dự án cần thu hồi đất ở cho người dân là vô cùng cần thiết. Nhưng trên thực tế về bất động sản, do các yếu tố không thỏa đáng nên có nhiều trường hợp mâu thuẫn hoặc không tuân thủ các quy định về thu hồi đất.
Vì vậy, cần nắm những nguyên tắc nhất định khi di dời nhà trên đất tái định cư. Đây là những nguyên tắc được quy định trong Luật Đất đai, như sau:
- Tài sản phải được giao cho cơ quan chức năng thông báo trước 15 ngày trước khi trục xuất. Thông báo được niêm yết tại Ủy ban nhân dân phường nơi công cộng của khu dân cư. Nội dung thông báo là diện tích thu hồi đất, quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, dự kiến bố trí tái định cư …
- Nếu trong khu vực thu hồi đất có tái định cư hoặc tái định cư có điều kiện thì người bị thu hồi đất được tái định cư tại chỗ. Ưu tiên những vị trí đẹp, thuận tiện cho gia đình chính sách, người có công với cách mạng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là đơn vị duy nhất có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể, giá bán nhà ở tái định cư thu tiền sử dụng đất tại các khu tái định cư.
- Trường hợp người bị thu hồi đất được tái định cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ không đủ mua suất tái định cư tối thiểu thì nhà nước hỗ trợ cho đến khi đủ tiền mua suất tái định cư tối thiểu.
3. Đất tái định cư có được phép chuyển nhượng hay không?
Như đã nói ở trên, đất tái định cư là đất được nhà nước giao cho người bị thu hồi nhà ở để giải phóng mặt bằng thực hiện một số dự án. Theo quy định của pháp luật, người được cấp đất tái định cư có toàn quyền sở hữu đối với loại đất đó, không có sự phân biệt với các loại đất khác.
Đất tái định cư là đất có thể chuyển nhượng được. Do đó, chủ sở hữu đất tái định cư có quyền chuyển nhượng cho người khác nếu cần thiết với đầy đủ hồ sơ, thủ tục pháp lý.
> Bài viết liên quan:
4. Quy định pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện nay
Luật đất đai là một trong những luật có nhiều nội dung và nhiều điều khoản hơn. Một trong những điều khoản quan trọng là chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp cung cấp như sau:
Về điều kiện chuyển nhượng
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013. chi tiết như sau:
- Bên chuyển nhượng phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đất không phải là đất tranh.
- Quyền sử dụng đất không bị tước đoạt và bảo đảm việc thi hành án.
- Đất vẫn đang sử dụng.
Trình tự và thủ tục
Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
- Bên mua và bên bán ký hợp đồng chuyển nhượng đất tại Văn phòng công chứng, thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất theo quy định.
- Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.
Thủ tục chuyển nhượng bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy tờ tùy thân ( CCCD/CMND)
- Đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.
- Đơn đăng ký theo mẫu Đăng ký đất đai
- Dữ liệu kỹ thuật, vị trí của khu đất.
- Các giấy tờ khai, nộp thuế…
Lưu ý rằng tất cả các giấy tờ này phải được công chứng bản chính và bản sao có công chứng.
Tại Cơ quan đăng ký đất đai, khách hàng sẽ được hướng dẫn các thủ tục và các giấy tờ liên quan để hoàn thiện hồ sơ. Sau đó sẽ có phiếu giữ chỗ để trả kết quả.
5. Thủ tục làm sổ đỏ cho nhà tái định cư
Sau đây là hướng dẫn cấp sổ đỏ cho nhà tái định cư:
»Bước 1: Nộp hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký đất đai.
»Bước 2: Xử lý hồ sơ theo yêu cầu
»Bước 3: Nhận kết quả dựa trên thông tin ghi trong phiếu trả hàng
6. Thực trạng chuyển nhượng suất tái định cư là đất ở hiện nay
Đất nước mình đang trên đà phát triển, những thay đổi về cơ sở hạ tầng và đầu tư dự án quy mô ngày càng gay gắt. Điều này khiến tình trạng cấp đất tái định cư diễn ra phổ biến, nhất là những khu vực quy hoạch nhiều dự án.
Trên thực tế, quy định của pháp luật về loại đất này rất rõ ràng, nhưng việc luân chuyển tiền tái định cư đối với đất ở thực tế vẫn còn thiếu vì những lý do sau:
- Thiếu nhận thức về đất tái định cư
- Không hiểu luật chuyển nhượng đất và tái định cư
- Có nhiều tranh chấp liên quan đến việc mua bán nhà hoặc đất tái định cư.
7. Rủi ro khi làm thủ tục mua bán đất tái định cư chưa có giấy chứng nhận
Một trong những điều kiện để được chuyển nhượng đất tái định cư là chủ sở hữu phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, không hiểu vì lý do gì mà chủ sở hữu lại không xử lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà đã bán cho người khác. Nếu khách hàng mua đất tái định cư không có giấy phép sẽ gặp nhiều rủi ro, trong đó lớn nhất là dễ rơi vào bẫy lừa bán cho nhiều người cùng lúc. Ngoài ra, họ có thể lật kèo bất cứ lúc nào, làm mất hiệu lực của hợp đồng mua bán.
Trên đây là toàn bộ thông tin Riverside cung cấp cho khách hàng về đất tái định cư là gì và thủ tục mua bán đất tái định cư mới nhất. Trong trường hợp thông thường, thủ tục mua bán đất tái định cư không khác gì thủ tục mua bán nhà đất, miễn là tuân thủ các điều kiện mua bán, chuyển nhượng do pháp luật có liên quan quy định.